Bật mí nguyên tắc tỷ lệ sử dụng nguyên liệu làm mỹ phẩm
Bào chế mỹ phẩm là một công việc cực kì thú vị, cũng giống như làm bánh hay nấu ăn, chỉ cần thay đổi tỷ lệ 1 thành phần cũng có thể tạo ra một loại bánh hay một món ăn khác nhau. Công việc của người bào chế mỹ phẩm là sáng tạo ra những công thức mới hữu hiệu hơn. Tuy nhiên, dù có sáng tạo bao nhiêu thì với bào chế mỹ phẩm luôn có những nguyên tắc tỷ lệ sử dụng nguyên liệu làm mỹ phẩm nhất định.
Mục Lục
Tại sao cần nắm rõ tỷ lệ sử dụng nguyên liệu làm mỹ phẩm?
- Tránh phá vỡ cấu trúc nền: Mỗi sản phẩm đều có nguyên tắc bào chế riêng, chúng ta có thể thay đổi tỷ lệ, thành phần trong một giới hạn cho phép, nếu da giảm quá nhiều hay quá ít có thể phá vỡ lớp cấu trúc nền. Ví dụ: Nếu kem/cream có quá nhiều sáp nhũ hóa, sẽ làm sản phẩm bị đặc, nếu quá ít sáp nhũ hóa sẽ không đủ để nhũ hóa dầu – nước khiến nền kem/cream bị tách lớp.
- Có thể gây kích ứng: Nếu thêm quá nhiều một thành phần nguyên liệu nào đó trong công thức có thể có tác dụng phụ là gây kích ứng khi sử dụng. Ví dụ chất bảo quản Neodefend có tỷ lệ sử dụng nguyên liệu làm mỹ phẩm khuyến cáo: 0,75 – 1,5%. Nếu thêm hơn tỷ lệ 1,5% có thể gây ra tình trạng châm chích khi sử dụng và đặc biệt.

tỉ lệ chuẩn làm phôi son
- Lãng phí nguyên liệu: Một nguyên liệu nếu cho quá ít dưới tỷ lệ cho phép có thể không đủ để phát huy công dụng của nguyên liệu đó trong công thức. Ví dụ: Antaromonas (hoạt chất chống lão hóa da) có tỷ lệ sử dụng nguyên liệu làm mỹ phẩm khuyến cáo là 3-5%, giá bán của Antaromonas là 230.000/2,5gr, nếu làm 100gr kem/cream cần ít nhất 3gr Antaromonas. Nếu cho tỷ lệ thấp hơn (<3%) ví dụ 1,5gr (giá thành 150.000), thì Antaromonas không đủ để phát huy công dụng trẻ hóa da mà chúng ta vẫn mất 150.000 lãng phí. Ngược lại, khi thêm tỷ lệ Antaromonas lớn hơn 3% thì giá thành chi phí nguyên liệu tăng, nhưng công dụng làm đẹp vẫn chỉ tương đương mức tỷ lệ 3% (vì dù có tăng tỷ lệ lên thì cơ thể cũng hấp thu được) gây lãng phí. Chưa kể có thể gây ra một số tác dụng phụ như phá vỡ lớp nền, kích ứng đã nói ở phần trên.
Bảng tỷ lệ sử dụng nguyên liệu làm mỹ phẩm

nguyên liệu mỹ phẩm TPHCM
STT | Tinh dầu | Tỷ lệ | Tan trong | Lưu ý |
1 | Tinh Dầu Oải Hương | 0.5-10% | Dầu | – Làm cream: Cho vào giai đoạn sau (lúc cream đã nhũ hóa) – Làm các sản phẩm khác cho vào pha dầu hoặc pha rượu |
2 | Tinh Dầu Chanh | 0.5-10% | Dầu | |
3 | Tinh dầu bưởi | 0.5-8% | Dầu | |
4 | Tinh Dầu Gừng | 1-3% | Dầu | |
5 | Tinh Dầu Phong Lữ | 1-10% | Dầu | |
6 | Tinh Dầu Quế | 0.2-2% | Dầu | |
7 | Tinh Dầu Sả | 1-10% | Dầu | |
8 | Tinh Dầu Sả Chanh | 1-10% | Dầu | |
9 | Tinh Dầu Cam Ngọt | 1-10% | Dầu | |
10 | Tinh dầu hoa hồng | 0.5-8% | Dầu | |
11 | Tinh Dầu Hương Thảo | 0.5-10% | Dầu | |
12 | Tinh Dầu Tràm Trà | 1-5% | Dầu | |
13 | Tinh Dầu Ngọc Lan Tây | 0.5-10% | Dầu | |
14 | Tinh Dầu Nghệ | 0.05-2% | Dầu | |
15 | Tinh dầu trà xanh | 1-15% | Dầu | |
16 | Tinh dầu bạc hà | 0.1-2% | Dầu | |
17 | Tinh thể bạc hà | 0.05-1% | Dầu | Đun cách thủy cho lỏng ra trước khi sử dụng |
STT | Dầu nền và dầu đặc biệt | Tỷ lệ | Tan trong | Lưu ý |
19 | Dầu Thầu Dầu | 1-50% | Dầu | – Các loại dầu nặng: Thầu dầu, dừa, Cọ, Oliu là những loại dầu chuyên dùng làm xà phòng. Nếu dùng trong Cream, lotion thì tỷ lệ thấp vì sẽ khó thấm hút và gây bét dính – Dầu đắt tiền: Jojoba, Camelina, Macadamia, Tầm xuân, Mâm xôi là những dầu dùng trong các dòng sản phẩm cao cấp – Dầu có tỉ lệ 100% có nghĩa là bạn có thể sử dụng trực tiếp trên da |
20 | Dầu dừa | 1-50% | Dầu | |
21 | Dầu Quả Bơ | 1-100% | Dầu | |
22 | Dầu Quả Mơ | 1-100% | Dầu | |
23 | Dầu Argan | 1-100% | Dầu | |
24 | Dầu Jojoba | 1-100% | Dầu | |
25 | Dầu Camelina | 1-100% | Dầu | |
26 | Dầu Hạt Nho | 1-100% | Dầu | |
27 | Dầu Macadamia | 1-100% | Dầu | |
28 | Dầu Cám Gạo | 1-100% | Dầu | |
29 | Dầu Tầm Xuân | 1-100% | Dầu | |
30 | Dầu Hạnh Nhân | 1-100% | Dầu | |
31 | Dầu Cọ | 1-50% | Dầu | |
32 | Dầu hạt mâm xôi | 1-100% | Dầu | |
33 | Dầu oliu | 1-100% | Dầu | |
34 | Dầu gấc | 1-100% | Dầu | |
STT | Bột thiên nhiên | Tỷ lệ | Dùng trong | Lưu ý |
35 | Bùn Kaolin Trắng | 3-70% | Nước | Xà phòng 3-5%, Mặt nạ 50-70% |
36 | Bentonite – Đất sét màu xám | 3-70% | Nước | Xà phòng 3-5%, Mặt nạ 50-70% |
37 | Kẽm Oxit Tinh Khiết | 0,5-5% | Nước | Hòa tan với nước trước khi cho vào Cream |
38 | Xanthan gum | 0,1-1% | Nước | Hòa tan từ từ với nước trước khi cho vào công thức |
39 | Titan dioxit tan dầu | 1-4% | Dầu | Hòa tan trong dầu trước khi sử dụng. Nếu công thức có Silicone thì không sử dụng dầu thầu dầu |
40 | Titan dioxit tan nước | 0.5-5% | Nước | Dễ tan trong nước |
41 | Sodium carbomer | 0.1-1.2% | Nước | Rải đều vào nước tránh vón cục |
42 | Baking Soda | 1-30% | Nước | Trộn với các loại bột khác để tẩy da chế hoặc rửa mặt |
43 | Bột lô hội | 0,01-0,05% | Nước | Hòa tan trong nước để tạo chiết xuất lô hội |
44 | Bột Tảo Spirulina | 1-4% | Nước | Cho trực tiếp vào cream hoặc sữa rửa mặt |
45 | Bột Trà Xanh Matcha | 1-5% | Nước | Cho trực tiếp vào cream hoặc sữa rửa mặt |
46 | Bột Phấn Hoa | 1-5% | Nước | Dùng trong mặt nạ, sữa tắm hoặc xà phòng |
47 | Bột Arrowroot | 10-20% | Dầu/Nước | Cho trực tiếp vào Cream hoặc gel để tạo độ phủ và tăng độ mềm mượt |
48 | Bột Cám Lụa Gạo | 10-50% | Nước | Trộn với các loại bột khác và hòa vào nước để làm mặt nạ, tẩy tế bào chết |
49 | Bột Rau Má | 10-40% | Nước | |
50 | Bột Đậu Đỏ | 10-50% | Nước | |
51 | Bột Lá Bạc hà | 1-5% | Nước | |
52 | Bột Rễ Cam Thảo | 1-30% | Nước | |
53 | Nhung Lá Ngải Cứu | 1-30% | Nước | |
54 | Bột Carot Nguyên Chất | 10-50% | Nước | |
55 | Bột Yến Mạch Nguyên Chất | 10-50% | Nước | |
56 | Bột Gừng Nguyên Chất | 1-5% | Nước | |
57 | Bột củ dền | 10-50% | Nước | |
58 | Bột chuối | 10-50% | Nước | |
59 | Bột than hoạt tính | 1-10% | Nước | |
60 | Bột mica | 1-10% | Dầu/Nước | Cho trực tiếp vào Cream hoặc gel để tạo độ phủ và tăng độ mềm mượt và kiềm dầu |
61 | Bột ngọc trai | 1-5% | Dầu | Làm mặt nạ, tẩy tế bào chết, cream |
62 | Bột khoai tây | 1-30% | Nước | Trộn với các loại bột khác và hòa vào nước để làm mặt nạ, tẩy tế bào chết |
63 | Bột sữa dê | 1-10% | Nước | |
STT | Protein và vitamine | Tỷ lệ | Tan trong | Lưu ý |
64 | Mật ong | 1-20% | Nước | Hòa tan trong nước, kết hợp một số loại bột để làm mặt nạ |
65 | Niacinamide (Vitamin B3 ) | 1-5% | Nước | Cho vào sản phẩm kem/ceam dưỡng hoặc sữa dưỡng da gần hoàn chỉnh, khi hỗn hợp đã bớt nóng (ở dưới 60 độ C) |
66 | Vitamin A | 0,5-2% | Dầu | Cho vào sản phẩm ở pha ngụi của sản phẩm |
67 | Vitamin E | 0,5-2% | Dầu | Cho vào sản phẩm ở pha ngụội hoặc đã nhũ hóa của sản phẩm |
68 | Dẫn xuất Vitamin C | 0,5-5% | Nước | Hòa tan trong nước trước khi cho vào sản phẩm |
69 | ProVitamin B5 | 0,5-3% | Nước/Alcohol | Hòa tan trong nước hoặc rượu trước khi cho vào sản phẩm |
70 | Coenzyme Q10 – gigaMax | 1-3% | Dầu | Chứa hàm lượng Q10 cao gấp 7 lần. Cho vào pha dầu |
71 | EYEpep5® | 1-10% | Nước | Hòa tan trong 1 lượng nhỏ nước trước khi cho vào sản phẩm. Dễ bị phân hủy bởi nhiệt |
72 | Liplum | 1-3% | Dầu | Cho vào pha cuối khi nhiệt độ dưới 60oC |
73 | Alpha Arbutin | 0.2 – 2% | Nước | Hòa tan vào trong lượng nhỏ nước trước khi cho vào sản phẩm |
74 | Antaromonas | 3 -5% | Nước | Cho trực tiếp vào sản phẩm giai đoạn nhũ hóa |
75 | Hyaluronic Acid | 0.01-1% | Nước | Cho từ từ từng ít một vào nước hỗn hợp sẽ đặc lại hơn |
76 | MaxTight (SesaFlash) | 1-5% | Nước | Cho trực tiếp vào sản phẩm giai đoạn nhũ hóa |
77 | Allantoin | 0.5 – 2% | Nước | Cho vào các sản phẩm nhũ hóa ở giai đoạn làm nguội dưới 50oC |
78 | Lecithin | 1-20% | Dầu | Cho vào pha cuối khi nhiệt độ dưới 60oC |
79 | Protein Lúa mì thủy phân | 1-5% | Nước | Cho đúng tỷ lệ vào nước xịt tóc hoặc dầu gội giai đoạn nhũ hóa |
80 | Trylagen | 1-5% | Nước | Cho trực tiếp vào giai đoạn nhũ hóa của sản phẩm |
81 | Glutathione | 0,2-1% | Nước | Hòa tan trong một ít nước trước khi cho vào sản phẩm |
82 | Benzophenone | 2-6% | Dầu | Đun cách thủy cho lỏng ra trước khi sử dụng |
83 | Octocrylene | 1-7% | Dầu | Cho vào pha cuối khi nhiệt độ dưới 60oC |
84 | Resorcinol | 0,3-1% | Nước | Hòa tan vào trong lượng nhỏ nước trước khi cho vào sản phẩm |
STT | Chất nhũ hóa/ Chất bảo quản | Tỷ lệ | Tan trong | Lưu ý |
85 | Sáp Nhũ Hóa thường | 5-15% | Nước/Dầu | Cho vào pha dầu và đun cách thủy cho nóng chảy ra |
86 | Sáp Nhũ Hóa Mềm Mượt | 4-10% | Nước/Dầu | |
87 | Sáp Nhũ Hóa Chống Trôi | 3-6% | Nước/Dầu | |
88 | Sáp Carnuaba | 1-16% | Dầu | |
89 | Sáp Candelilla | 1-16% | Dầu | |
90 | Sáp Đậu Nành | 4-8% | Dầu | |
91 | Sáp Ong | 1-20% | Dầu | |
92 | Cetyl alcohol | 2-6% | Nước/Dầu | |
93 | Cetyl stearyl ancohol | 2-6% | Nước/Dầu | |
94 | Optiphen | 0,5-2% | Dầu | Cho vào giai đoạn nhũ hóa dưới 60 độ |
95 | Optiphen Plus | 0,5-2% | Dầu | |
96 | Polysorbate 80 | 0,2-15% | Nước/Dầu | Nhũ hóa Polysorbate với dầu trước khi cho vào nền cream hoặc nước. Dùng cho công thức nhiều dầu |
97 | Polysorbate 20 | 0,2-15% | Nước/Dầu | Dùng cho công thức tỷ lệ dầu thấp |
98 | Chất Nền Nước Hoa | 0,1-40% | Dầu | Cho vào giai đoạn sau cùng của sản phẩm |
99 | Glycerin Thực Vật | 1-100% | Nước | Hòa tan trong pha nước |
100 | Vaseline | 1-100% | Dầu | Hòa tan trong pha dầu và đua cho lỏng ra |
101 | Gel lô hội | 1-100% | Nước | Xài trực tiếp hoặc cho vào sau cùng của cream |
102 | Neodefend | 0,1-1.5% | Nước | Hòa tan trong nước để bảo quản |
103 | Geogard Ultra | 0,1-1.5% | Nước | Hòa tan trong nước để bảo quản |
104 | Gelatin | 0,1-1.2% | Nước | Cho vào nước và đun nóng để phát huy tác dụng tạo gel |
105 | Potassium sorbate | 0,05-0,1% | Nước | Hòa tan trong nước để bảo quản |
STT | Chiết xuất | Tỷ lệ | Tan trong | Lưu ý |
106 | Chiết Xuất Cà Rốt | 0,5-5% | Nước | Cho chiết xuất vào giai đoạn ngụi của sản phẩm. Nhiệt độ tốt nhất từ 50 oC đến 40oC. Tránh đun nóng mất hoạt tính |
107 | Chiết Xuất Hoa Cúc La Mã | 0,5-5% | Nước | |
108 | Chiết Xuất Cảm Thảo 3x | 0,5-5% | Nước | |
109 | Chiết xuất lô hội | 0,5-5% | Nước | |
110 | Chiết Xuất Trà Xanh | 0,5-5% | Nước | |
111 | Chiết Xuất Rau Má | 0,5-5% | Nước | |
112 | Chiết Xuất Củ Gừng | 0,5-5% | Nước | |
STT | Bơ | Tỷ lệ | Tan trong | Lưu ý |
113 | Bơ Shea | 1-60% | Dầu | Các loại bơ bạn cần cho vào pha dầu và đun nóng để tan chảy ra trước khi cho vào sản phẩm |
114 | Bơ Horsetail | 1-45% | Dầu | |
115 | Bơ Cà Phê | 1-30% | Dầu | |
116 | Bơ Avocado | 1-30% | Dầu | |
117 | Bơ Cocao | 1-30% | Dầu | |
118 | Bơ xoài | 1-30% | Dầu | |
STT | Chất tạo bọt/ tạo gel | Tỷ lệ | Tan trong | Lưu ý |
140 | Sodium carbomer | 1-1,2% | Nước | Cho từ từ vào nước để tạo gel. Có thể hòa trước trong 1 lượng nhỏ propylen Glycol để nhanh ngậm nước |
141 | Butylene Glycol | 1-15% | Nước | Cho vào giai đoạn nước của sản phẩm |
142 | Sodium lauryl sunfate | 3-10% | Nước | Hòa tan nhẹ nhàng tránh tạo bọt. Có thể đun ấm lên để tăng tốc độ hòa tan |
143 | Propylene glycol | 1-30% | Nước | Hòa vào giai đoạn nước |
144 | Alcohol hữu cơ | 0.5-45% | Nước | Cho vào giai đoạn sau cùng của sản phẩm |
145 | Chất hoạt động bề mặt | 5-50% | Nước | Cho vào giai đoạn sau cùng của sản phẩm |
STT | ACID | Tỷ lệ | Tan trong | Lưu ý |
146 | Acid Salicylic | 0,1-3% | Alcohol | Hòa tan trong nước theo tỷ lệ 1 Acid Salicylic và 20 Alcohol (isopropyl Alcohol) |
147 | Acid citric | 0,2-3% | Nước | Hòa tan trong nước trước khi cho vào sản phẩm |
148 | Acid Stearic | 1-15% | dầu | Cho vào pha dầu và đun cách thủy cho nóng chảy ra |
149 | Kojic acid | 0,2-2% | Propylene Glycol | Hòa tan trong propylene glycol trước khi cho vào sản phẩm |
STT | Màu khoáng xà phòng | Tỷ lệ | Tan trong | Lưu ý |
MN001 | Xanh | 0,5-3% | Nước | Hòa tan vào giai đoạn ngụi (bắt đầu đặc lại của xà phòng) |
MN002 | Vàng | 0,5-3% | Nước | |
MN003 | Cam | 0,5-3% | Nước | |
MN004 | Đỏ | 0,5-3% | Nước | |
MN005 | Tím | 0,5-3% | Nước | |
MN006 | Hồng | 0,5-3% | Nước | |
STT | Màu tan dầu – màu son | Tỷ lệ | Tan trong | Lưu ý |
MD001 | Cam | 1-20% | Dầu | Son dưỡng thường cho 1% Son lì cho từ 15-20% |
MD005 | Đỏ nhũ | 1-20% | Dầu | |
MD006 | Đỏ tươi | 1-20% | Dầu | |
MD002 | Hồng phấn | 1-20% | Dầu | |
MD003 | Hồng cánh sen | 1-20% | Dầu | |
MD009 | Vàng | 1-20% | Dầu | |
MD004 | Tím | 1-20% | Dầu | |
MD008 | Xanh dương | 1-20% | Dầu | |
MD007 | Xanh lá | 1-20% | Dầu | |
MD010 | Đen | 1-20% | Dầu | |
MD011 | Nude | 1-20% | Dầu |
Ra đời với sứ mệnh phát triển ngành Mỹ phẩm Việt Nam theo hướng thân thiện với thiên nhiên. Ngoài cung cấp nguyên liệu mỹ phẩm 3C đang nỗ lực cung cấp ra thị trường dịch vụ gia công mỹ phẩm chất lượng và có quy mô.
Đặc biệt, 3C còn có nhà máy chiết xuất nguyên liệu cho mỹ phẩm, cung cấp đang dạng các dòng sản phẩm chăm sóc sắc đẹp theo yêu cầu. Phục vụ đầy đủ nhu cầu phong phú và đa dạng của từng khách hàng. Mang đến những sản phẩm đảm bảo chất lượng tốt và an toàn nhất, cũng như nguồn cung ứng nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm ổn định và nhanh chóng. Mọi chi tiết mua hàng và được tư vấn miễn phí vui lòng gọi 0978 621 099 để được tư vấn và hỗ trợ một cách nhanh chóng nhé.